Chủ nhật, 24/08/2025
Administrator
1074
Chủ nhật, 24/08/2025
Administrator
1074
Kỳ thi JLPT N2 là một cột mốc quan trọng đối với người học tiếng Nhật. Ở cấp độ này, người học cần nắm vững lượng kiến thức ngữ pháp khá lớn để không chỉ làm bài thi mà còn giao tiếp tự nhiên trong đời sống. Vì vậy, việc có trong tay một tài liệu tổng hợp ngữ pháp JLPT N2 đầy đủ, chi tiết và dễ nhớ là vô cùng cần thiết.
Bài viết này sẽ chia sẻ 120 mẫu ngữ pháp JLPT N2 được hệ thống hóa khoa học, ví dụ minh họa phong phú, giúp bạn học nhanh – nhớ lâu – áp dụng tốt.
Stt | Cấu trúc ngữ pháp | Ý nghĩa | Ví dụ |
1 | ~げ | Có vẻ như… | 彼女は寂しげに窓の外を見ていた。 Cô ấy có vẻ buồn bã nhìn ra ngoài cửa sổ. |
2 | ~とか | Nghe nói, nào là… | 彼は来月転職するとか聞いたよ。 Nghe nói tháng sau anh ấy sẽ chuyển việc. |
3 | ~ていく/~てくる | Hướng hành động thay đổi | 雨が降ってきたから、傘をさそう。 Mưa đã bắt đầu rơi, mở ô thôi. |
4 | ~ます+がたい | Khó mà… | この秘密は信じがたい。 Bí mật này thật khó tin. |
5 | ~たかと思うと | Vừa mới… thì ngay lập tức… | 赤ちゃんは泣いたかと思うと、すぐに笑った。 Em bé vừa khóc xong đã cười ngay. |
6 | ~か~ないかのうちに | Ngay khi… thì… | チャイムが鳴るか鳴らないかのうちに、生徒たちは教室を飛び出した。 Ngay khi chuông reo, thì học sinh đã ùa ra khỏi lớp. |
7 | ~てばかりいる | Suốt ngày… | 弟はゲームをしてばかりいる。 Em trai tôi suốt ngày chơi game. |
8 | ~だけあって | Quả nhiên là… | 彼はプロだけあって、演技が素晴らしい。 Quả nhiên là dân chuyên nghiệp, diễn xuất thật tuyệt vời. |
9 | ~だけに | Chính vì… nên càng | 彼は努力家だけに、結果が楽しみだ。 Chính vì anh ấy chăm chỉ nên tôi mong chờ kết quả. |
10 | ~ばこそ | Chính vì… | 親の愛あればこそ、子供は元気に育つ。 Chính vì có tình yêu của cha mẹ nên con cái mới lớn lên khỏe mạnh. |
11 | ~たばかりに | Chỉ vì… | ちょっと遅れたばかりに、電車に乗り遅れた。 Chỉ vì đến muộn một chút mà lỡ chuyến tàu. |
12 | ~ものだ | Vốn dĩ, tất nhiên là… | 若いときは何でも挑戦するものだ。 Thời trẻ thì vốn dĩ nên thử thách mọi thứ. |
13 | ~ものではない | Không nên… | 他人の秘密を話すものではない。 Không nên tiết lộ bí mật của người khác. |
14 | ~というものだ | Quả thật là… | 夜中に大声で歌うなんて、迷惑というものだ。 Hát to giữa đêm khuya quả thật là làm phiền. |
15 | ~にすぎない | Chỉ là… | それはただの冗談にすぎない。 Đó chỉ là một trò đùa mà thôi. |
16 | ~からすると |
Xét từ… |
この服のデザインからすると、高そうに見える。 Nhìn từ thiết kế bộ đồ này, trông có vẻ đắt tiền. |
17 | ~に違いない | Chắc chắn là… | 彼女は遅れているから、道に迷ったに違いない。 Cô ấy đến muộn, chắc chắn là bị lạc đường. |
18 | ~ものがある | Có gì đó… | 彼の演説には人を引きつけるものがある。 Bài diễn thuyết của anh ấy có gì đó cuốn hút người khác. |
19 | ~ことか | Biết bao nhiêu… | 日本語を勉強するのがどんなに大変なことか。 Học tiếng Nhật vất vả biết bao nhiêu. |
20 | ~ことだ | Phải, nên… | 健康のために、よく運動することだ。 Vì sức khỏe, bạn nên vận động nhiều. |
21 | ~たとたん | Ngay khi… | 家を出たとたん、雨が降ってきた。 Ngay khi bước ra khỏi nhà thì trời đổ mưa. |
22 | ~からこそ | Chính vì… | 信頼があるからこそ、相談できる。 Chính vì tin tưởng mới có thể tâm sự. |
23 | ~からには | Một khi đã… | 約束したからには、守るべきだ。 Một khi đã hứa thì phải giữ lời. |
24 | ~ことはない | Không cần phải… | 心配することはない。 Không cần phải lo lắng. |
25 | ~に決まっている | Chắc chắn là… | こんな難しい問題は、できないに決まっている。 Bài khó thế này chắc chắn là không làm được. |
26 | ~しかない | Chỉ còn cách… | 電車が止まったから、歩くしかない。 Tàu dừng chạy nên chỉ còn cách đi bộ. |
27 | ~よりほかない | Chỉ còn cách… | この道を行くよりほかない。 Không còn cách nào khác ngoài đi con đường này. |
28 | ~まで | Đến mức… | 命をかけてまで守りたい。 Tôi muốn bảo vệ dù đến mức phải đánh đổi bằng mạng sống. |
29 | ~てでも | Dù có phải… | 借金してでも留学したい。 Dù có phải vay nợ tôi cũng muốn du học. |
30 | ~にしては | So với thì… | 子供にしては、よく知っている。 So với trẻ con thì biết nhiều thật. |
31 | ~にかかわらず | Bất kể… | 男女にかかわらず参加できる。 Bất kể nam nữ đều có thể tham gia. |
32 | ~に限らず | Không chỉ… mà còn… | 学生に限らず、大人も参加できる。 Không chỉ học sinh, người lớn cũng có thể tham gia. |
33 | ~とは限らない | Không hẳn là… | 高い物が必ずいいとは限らない。 Đồ đắt chưa hẳn đã tốt. |
34 | ~わけではない | Không hẳn là… | 嫌いなわけではないが、あまり食べない。 Không hẳn là ghét nhưng ít ăn. |
35 | ~わけがない | Không thể nào… | 彼がそんなことをするわけがない。 Anh ấy không thể nào làm chuyện đó. |
36 | ~わけにはいかない | Không thể làm… | 試験中だから、携帯を使うわけにはいかない。 Đang trong kỳ thi nên không thể dùng điện thoại. |
37 | ~ないわけにはいかない | Buộc phải làm… | 約束したから、行かないわけにはいかない。 Vì đã hứa nên buộc phải đi. |
38 | ~にもかかわらず | Mặc dù… | 雨にもかかわらず、試合は行われた。 Mặc dù trời mưa, trận đấu vẫn diễn ra. |
39 | ~反面 | Ngược lại… | 都会は便利な反面、ストレスも多い。 Thành phố tiện lợi nhưng ngược lại cũng nhiều căng thẳng. |
40 | ~一方で | Một mặt…mặt khác | 勉強する一方で、遊ぶことも大切だ。 Một mặt học tập, mặt khác cũng cần giải trí. |
41 | ~末に | Cuối cùng thì… | 長い議論の末に、決定が出た。 Sau cuộc tranh luận dài, cuối cùng thì cũng đưa ra quyết định. |
42 | ~あげく | Sau khi… cuối cùng… | 迷ったあげく、行かないことにした。 Sau khi lưỡng lự, cuối cùng quyết định không đi. |
43 | ~きり | Kể từ khi… | 彼とは去年会ったきりだ。 Kể từ năm ngoái đến giờ chưa gặp lại anh ấy. |
44 | ~つつ | Vừa… vừa… | 音楽を聞きつつ、勉強する。 Vừa học vừa nghe nhạc. |
45 | ~つつある | Dần dần… | 景気は回復しつつある。 Kinh tế đang dần hồi phục. |
46 | ~て以来 | Kể từ khi… | 日本に来て以来、日本語が上達した。 Kể từ khi đến Nhật, tiếng Nhật của tôi đã tiến bộ. |
47 | ~てからでないと | Nếu chưa… thì không… | 許可をもらってからでないと、入れない。 Nếu chưa được phép thì không thể vào. |
48 | てしょうがない | Rất, không chịu nổi | 暑くてしょうがない。 Nóng không chịu nổi. |
49 | ~てたまらない | Rất, vô cùng… | 会いたくてたまらない。 Rất muốn gặp. |
50 | ~てならない | Không chịu nổi… | 将来が心配でならない。 Tương lai khiến tôi lo lắng không chịu nổi. |
51 | ~際(に) | Khi, vào dịp… | 出発の際に、パスポートを忘れないでください。 Khi xuất phát, đừng quên hộ chiếu. |
52 | ~に際して | Nhân dịp, khi… | ご利用に際しての注意をお読みください。 Xin hãy đọc kỹ chú ý khi sử dụng. |
53 | ~にあたって | Khi, nhân dịp, trước khi… | 入学にあたって、必要な書類を提出してください。 Khi nhập học, hãy nộp giấy tờ cần thiết. |
54 | ~に沿って | Dựa theo, theo sát… | マニュアルに沿って作業してください。 Hãy làm việc theo đúng hướng dẫn. |
55 | ~に伴って/~に伴い | Cùng với, kéo theo… | 経済発展に伴って、生活も豊かになった。 Cùng với phát triển kinh tế, cuộc sống cũng trở nên giàu có hơn. |
56 | ~に従って/~に従い | Theo, cùng với… | 年を取るに従って、体力が落ちていく。 Càng có tuổi, thể lực càng giảm. |
57 | ~にしては | So với thì… | 初めてにしては、上手にできた。 Lần đầu mà làm giỏi ghê. |
58 | ~にしても | Dẫu cho, ngay cả… | 行かないにしても、連絡くらいすべきだ。 Dẫu cho không đi thì ít nhất cũng nên báo một tiếng. |
59 | ~にかかわらず | Không liên quan, bất kể… | 雨天にかかわらず、イベントは行われる。 Bất kể mưa, sự kiện vẫn diễn ra. |
60 | ~にもかかわらず | Mặc dù… | 病気にもかかわらず、出席した。 Mặc dù ốm, vẫn tham dự. |
61 | ~ぬきでは | Nếu không có… thì không thể… | 君の助けぬきでは完成できなかった。 Nếu không có sự giúp đỡ của cậu thì không thể hoàn thành. |
62 | ~を問わず | Bất kể… | 国籍を問わず応募できる。 Bất kể quốc tịch đều có thể ứng tuyển. |
63 | ~をはじめ | Trước hết là, đặc biệt là… | 日本料理をはじめ、アジアの料理が好きです。 Tôi thích ẩm thực châu Á, đặc biệt là món Nhật. |
64 | ~~を巡って | Xoay quanh… | 遺産を巡って争いが起こった。 Tranh cãi đã xảy ra xoay quanh tài sản thừa kế. |
65 | ~を通じて/~を通して | Thông qua, suốt trong… | インターネットを通じて知り合った。 Chúng tôi quen nhau thông qua internet. |
66 | ~のみならず | Không chỉ… mà còn… | 彼は勉強のみならず、スポーツも得意だ。 Anh ấy không chỉ học giỏi mà còn giỏi thể thao. |
67 | ~ばかりか | Không chỉ… mà còn… | 料理ばかりか掃除も上手だ。 Không chỉ nấu ăn mà dọn dẹp cũng giỏi. |
68 | ~はともかく | Khoan hãy nói đến… | 値段はともかく、デザインが素晴らしい。 Khoan bàn đến giá cả, thiết kế tuyệt vời. |
69 | ~はさておき | Tạm gác sang một bên… | 冗談はさておき、本題に入りましょう。 Tạm gác chuyện đùa sang một bên, vào chủ đề chính thôi. |
70 | ~上(は) | Một khi đã… | 約束した上は、守らなければならない。 Một khi đã hứa thì phải giữ. |
71 | ~からいうと/~からいえば | Xét từ, nhìn từ… | 値段からいうと、この品質はいい。 Xét về giá cả, chất lượng này ổn. |
72 | ~からすると | Xét từ góc độ… | 態度からすると、反対しているようだ。 Nhìn từ thái độ thì có vẻ phản đối. |
73 | ~から見ると | Nhìn từ… | 子供から見ると、世界は不思議だらけだ。 Nhìn từ trẻ con, thế giới đầy điều kỳ lạ. |
74 | ~とは | Định nghĩa, quả là… | 人生とは、挑戦の連続だ。 Cuộc đời là chuỗi thử thách. |
75 | ~というものだ | Đúng là, quả là… | そんな態度は失礼というものだ。 Thái độ đó quả là thất lễ. |
76 | ~とともに | Cùng với, đồng thời… | 家族とともに旅行する。 Du lịch cùng gia đình. |
77 | ~にともなって | Kéo theo, cùng với… | 経済の成長にともなって環境問題も深刻になる。 Kinh tế phát triển kéo theo vấn đề môi trường nghiêm trọng. |
78 | ~としたら/~とすれば | Nếu mà, giả sử… | 行けないとしたら、どうしますか。 Nếu mà không đi được thì làm sao? |
79 | ~といった | Ví dụ như… | サッカーやテニスといったスポーツが好きだ。 Tôi thích thể thao ví dụ như bóng đá, tennis. |
80 | ~ということだ | Có nghĩa là… | 明日は休みということだ。 Có nghĩa là mai được nghỉ. |
81 | ~にすぎない | Chỉ là… | 噂にすぎない。 Chỉ là tin đồn. |
82 | ~にほかならない | Chính là… | 成功は努力の結果にほかならない。 Thành công chính là kết quả của nỗ lực. |
83 | ~に違いない | Chắc chắn là… | あの人は先生に違いない。 Người đó chắc chắn là thầy giáo. |
84 | ~ざるを得ない | Đành phải… | 事情で延期せざるを得ない。 Vì hoàn cảnh nên đành phải hoãn lại. |
85 | ~得る/~得ない | Có thể / Không thể… | 事故は起こり得る。 Tai nạn có thể xảy ra. |
86 | ~か~ないかのうちに | Ngay khi… | ドアを開けるか開けないかのうちに、猫が飛び出した。 Ngay khi vừa mở cửa thì con mèo đã nhảy ra. |
87 | ~かのようだ | Cứ như là… | 彼は何も知らないかのような顔をしている。 Anh ta làm mặt cứ như thể là chẳng biết gì. |
88 | ~おかげで | Nhờ vào… | 友達のおかげで合格できた。 Nhờ vào bạn mà tôi đã đậu. |
89 | ~せいで | Vì… nên kết quả xấu | 雨のせいで試合が中止になった。 Vì mưa nên trận đấu bị hoãn. |
90 | ~次第 | Ngay sau khi… | 着き次第、電話します。 Ngay sau khi đến nơi tôi sẽ gọi điện. |
91 | ~次第で | Tùy thuộc vào… | 成功するかどうかは努力次第だ。 Thành công hay không tùy thuộc vào nỗ lực. |
92 | ~次第に | Dần dần… | 気温が次第に下がってきた。 Nhiệt độ dần dần hạ xuống. |
93 | ~つつある | Đang dần… | 技術は進化しつつある。 Công nghệ đang dần phát triển. |
94 | ~はじめ | Trước hết là…,Đặc biệt là ... | 先生をはじめ、皆さんに感謝します。 Xin cảm ơn mọi người, đặc biệt là thầy cô. |
96 | ~を契機に | Nhân cơ hội, dịp… | 留学を契機に独立した。 Nhân dịp du học, tôi đã sống tự lập. |
97 | ~をきっかけに | Nhờ, nhân dịp… | 出会いをきっかけに結婚した。 Nhờ gặp gỡ mà đã kết hôn. |
98 | ~をもとに | Dựa trên… | データをもとに分析する。 Phân tích dựa trên dữ liệu. |
99 | ~わけだ | Thảo nào, đương nhiên là… | 寝てないわけだ、眠そうだね。 Thảo nào buồn ngủ, vì không ngủ mà. |
101 | ~わけではない | Không hẳn là… | 欲しくないわけではない。 Không hẳn là không muốn. |
102 | ~わけにはいかない | Không thể… | 大事な会議だから、休むわけにはいかない。 Vì là cuộc họp quan trọng nên không thể nghỉ. |
103 | ~ないわけにはいかない | Buộc phải… | 手伝わないわけにはいかない。 Không thể không giúp. |
104 | ~わりに | So với… | 値段のわりに品質がいい。 So với giá thì chất lượng tốt. |
105 | ~一方 | Ngày càng… | 物価は上がる一方だ。 Giá cả ngày càng tăng. |
106 | ~一方で | Một mặt…mặt khác | 勉強する一方で、遊びも大切だ。 Một mặt học tập, mặt khác cũng cần vui chơi. |
107 | ~向け | Dành cho… | 子供向けの番組。 Chương trình dành cho trẻ em. |
108 | ~向き | Phù hợp với… | 初心者向きの教材。 Giáo trình phù hợp với người mới học. |
109 | ~わけがない | Không thể nào… | そんなことはあり得るわけがない。 Chuyện đó không thể nào xảy ra. |
110 | ~に決まっている | Chắc chắn là… | 彼が勝つに決まっている。 Anh ấy chắc chắn sẽ thắng. |
111 | ~にかけては | Riêng về… | 料理にかけては彼が一番だ。 Riêng về nấu ăn thì anh ấy giỏi nhất. |
112 | ~にかかわる | Liên quan đến… | 命にかかわる病気。 Căn bệnh liên quan đến tính mạng. |
113 | ~にあたる | Tương đương, ứng với… | 今日は旧暦の正月にあたる。 Hôm nay ứng với Tết âm lịch. |
114 | ~に応じて | Ứng với, tùy theo… | 状況に応じて対応する。 Ứng xử tùy theo tình huống. |
116 | ~において | Ở, trong, tại… | 会議は東京において行われる。 Hội nghị được tổ chức tại Tokyo. |
117 | ~にわたって | Trải suốt, kéo dài… | 10年間にわたって研究を続けた。 Đã tiếp tục nghiên cứu suốt 10 năm. |
118 | ~にこたえて | Đáp lại, ứng với… | 期待にこたえて優勝した。 Đáp lại kỳ vọng, đã vô địch. |
119 | ~に先立って | Trước khi… | 試験に先立って復習する。 Trước kỳ thi, ôn tập lại. |
120 | ~にしても | Dù cho, cho dù… | 遅れるにしても、連絡すべきだ。 Dù cho có đến muộn thì cũng nên báo. |
Như vậy, bài viết này đã cung cấp trọn bộ tổng hợp ngữ pháp JLPT N2 gồm 120 mẫu quan trọng nhất với ví dụ minh họa hoàn toàn mới. Đây là tài liệu cực kỳ hữu ích giúp bạn hệ thống lại kiến thức để chinh phục kỳ thi JLPT N2.
Lời khuyên:
- Học theo nhóm chủ đề.
- Tự đặt ví dụ hàng ngày.
- Làm đề JLPT N2 thật để quen cấu trúc.
Xem thêm: Tổng hợp các mẫu ngữ pháp N5 cơ bản - Nắm vững ngữ pháp tiếng Nhật cho người mới bắt đầu
Xem thêm: Tổng hợp ngữ pháp N4 Minna no Nihongo – Bứt phá giới hạn, chinh phục JLPT N4
Xem thêm: Tổng hợp những mẫu ngữ pháp tiếng Nhật N3 quan trọng trong kỳ thi JLPT
Xem thêm: Tổng hợp 100 mẫu ngữ pháp quan trọng trong JLPT N1
Chia sẻ: