Thứ 4, 28/08/2024
Administrator
110
Thứ 4, 28/08/2024
Administrator
110
Động từ ghép tiếng Nhật là gì? Những động từ ghép nào thông dụng trong tiếng Nhật? Bài viết hôm nay, Nhật Ngữ Ohashi sẽ theo chân các bạn làm rõ và tổng hợp các động từ ghép cần ghi nhớ nhé!
Động từ ghép tiếng Nhật là động từ cấu tạo bởi hai động từ khác ghép lại dùng để diễn tả trạng thái, cách thức, đích đến,… của hành động. Động từ ghép là tự động từ (自動詞) hay tha động từ (他動詞) còn tùy thuộc vào việc động từ thứ hai là tự động từ hay tha động từ.
Cấu trúc: [Động từ 1 ます (bỏ ます)] + [Động từ 2]
Ví dụ:
抜(ぬ) け出(で る) (thoát ra) là tự động từ vì 出(で) る là tự động từ.
取(と) り付(つ) ける (lắp đặt) là tha động từ vì 付(つ) ける là tha động từ.
Ví dụ:
歌う (hát) →歌う過ぎます (hát quá nhiều).
書きます (viết) + 忘れます (quên) → 書き忘れます: Quên viết.
持ち上げる mochi-ageru - Giải nghĩa: Cầm lên
盛り上がる mori-agaru - Giải nghĩa: Dâng lên, nổi lên
乗せあがる nose-agaru - Giải nghĩa: Đặt lên, chất lên
載せ上がる nose-agaru - Giải nghĩa: Đăng lên (báo, sách,…)
仕上がる shi-agaru - Giải nghĩa: Hoàn thành, hoàn thiện
出来上がる deki-agaru - Giải nghĩa: Được hoàn thành, làm xong
取り上げる tori-ageru - Giải nghĩa: Cầm lên, thu nhận
見上げる mi-ageru - Giải nghĩa: Nhìn lên, ngước lên
拾い上げる hiroi-ageru - Giải nghĩa: Nhặt lên, nhặt ra
言い出す ii-dasu - Giải nghĩa: Nói ra
思い出す omoi-dasu - Giải nghĩa: Nhớ ra
飛び出す tobi-dasu - Giải nghĩa: Nhảy ra, bay ra
取り出す tori-dasu - Giải nghĩa: Lấy ra, móc ra
引き出す hiki-dasu - Giải nghĩa: Kéo ra
呼び出す yobi-dasu - Giải nghĩa: Gọi ra
脱げ出す nuge-dasu - Giải nghĩa: Cởi/tháo ra
流し出す nagashi-dasu - Giải nghĩa: Làm chảy ra/đổ ra
助け合う tasuke-au - Giải nghĩa: Giúp đỡ lẫn nhau
話し合う hanashi-au - Giải nghĩa: Trò chuyện với nhau
知り合う shiri-au - Giải nghĩa: Quen biết nhau
結びつける musubi-tsukeru - Giải nghĩa: Buộc vào
寄りかかる yori-kakaru - Giải nghĩa: Dựa vào
追い抜ける oi-nukeru - Giải nghĩa: Vượt qua (vượt qua ai đó, cụ thể hay trừu tượng)
抜き出す nuki-dasu - Giải nghĩa: Lôi ra
取り出す tori-dasu - Giải nghĩa: Lấy ra
やりまくる yari-makuru - Giải nghĩa: Làm thoải mái, làm tùy thích
値上げる nea-geru - Giải nghĩa: Tăng giá
引き上げる hiki-ageru - Giải nghĩa: Nâng lên (giá tiền, học phí,…)
やりぬく yari-nuku - Giải nghĩa: Làm xong, hoàn thành
~出す (だす)
~上がる (あがる)
~上げる (あげる) - Mang nghĩa: Chỉ ý “tăng lên” (引き上げる)
~下がる (さがる)
~下げる (さげる) - Mang nghĩa: Giảm xuống, hạ xuống (引き下げる)
~つける - Mang nghĩa: Gắn vào
~つく - Mang nghĩa: Dính vào
~込む (こむ / 込める (こめる) - Mang nghĩa: Vào
〜抜く (ぬく/ 抜ける (ぬける) - Mang nghĩa: Thoát ra,…
~通す (とおす) - Mang nghĩa: Làm qua, làm xong
~通る (とおる) - Mang nghĩa: Đi xuyên qua
~切る (きる) - Mang nghĩa: Làm xong hết, làm gì hết mức (疲れきる tsukarekiru = kiệt sức)
~取る (とる) - Mang nghĩa: Thu, lấy
~合う (あう) - Mang nghĩa: Hợp, gặp
~立つ / 立てる (立つ・たてる) - Mang nghĩa: Đứng
~返す (かえす) - Mang nghĩa: Trả
Lưu ý: Một bí quyết nhỏ giúp bạn nhớ được những động từ, danh từ ghép tốt nhất đó chính là nắm vững bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana.
Xem thêm: Khóa học Online tiếng Nhật uy tín hàng đầu
Dưới đây là một số ví dụ do chúng tôi tổng hợp và thông tin:
1. 大切なことを言い忘れました。
Dịch: Tôi đã quên nói điều quan trọng.
2. テストに序数を書き忘れました。
Dịch: Tôi đã quên viết số thứ tự vào bài kiểm tra.
3. 手紙 (てがみ) を出し忘れました。
Dịch: Tôi đã quên đưa thư.
1. きのう、飲む過ぎました。
Dịch: Hôm qua tôi đã uống quá nhiều.
2. 電話を見すぎて、目(め)が疲れました。
Dịch: Xem điện thoại quá nhiều nên mắt bị mỏi.
3. 彼は働きすぎて、病気になってしまいました。
Dịch: Anh ấy làm việc quá sức nên bị ốm rồi.
1. 彼、遅い (おそい) ですね。飲み始めましょうか。
Dịch: Anh ấy lâu thế nhỉ. Hay là bắt đầu uống luôn đi.
2. 友達(ともだち) の子どもは1歳になったとき、走る方法を知っている。
Dịch: Con của bạn tôi đã bắt đầu biết chạy khi lên 1 tuổi.
3. まだ読み始めないでください。
Dịch: Xin vui lòng chưa bắt đầu đọc vội.
1. 急 (きゅう) に空 (そら) が暗くなって、雨が降り出しました。
Dịch: Bất chợt trời tối đi và mưa bắt đầu rơi.
2. 赤ちゃんが急に笑い出しました。
Dịch: Em bé đột nhiên cười phá lên.
3. 彼が急に泣き出しました。
Dịch: Đột nhiên anh ta khóc òa lên.
1. きのう、朝まで飲み続けました。
Dịch: Hôm qua tôi đã uống liên tục đến sáng.
2. もう40分も待ち続けています。
Dịch: Liên tục đợi đến 40 phút rồi.
3. もう時間 (じかん) ですが、みんな書き続けています。
Dịch: Hết giờ rồi mà mọi người vẫn tiếp tục viết.
4. 国へ帰っても日本語を勉強し続けるつもりです。
Dịch: Cho dù có về nước tôi cũng vẫn định tiếp tục học tiếng Nhật.
1. この本はもう読み終わりました。
Dịch: Tôi đọc xong cuốn sách này rồi.
2. もう仕事終わりますから, ちょっと待ってください。
Dịch: Tôi làm việc xong rồi đây, đợi tôi một chút nhé.
3. 書き終ったら、 私に見せてください。
Dịch: Viết xong thì đưa cho tôi xem nhé.
1. もう一度行き直してください。
Dịch: Hãy thử lại một lần nữa.
2. 間違いが多いので、書き直します。
Dịch: Bị sai nhiều nên tôi sẽ viết lại.
1. 新大阪(しんおおさか) でJRに乗(の)りかえます。
Dịch: Tôi sẽ đổi sang tàu JR ở ga Shin Osaka.
2. 新しい電池(でんち) に取りかえます。
Dịch: Thay pin mới.
Việc thông thạo tiếng Nhật không chỉ mở ra nhiều cơ hội việc làm hấp dẫn mà còn giúp bạn tiếp cận và hiểu sâu hơn về nền văn hóa phong phú của đất nước mặt trời mọc.
Nhật Ngữ Ohashi là một trong những trung tâm đào tạo tiếng Nhật uy tín, mang đến phương pháp học tập hiệu quả, linh hoạt và phù hợp với nhiều đối tượng học viên. Với phương châm “Học tiếng Nhật mọi lúc, mọi nơi”, Nhật Ngữ Ohashi đồng hành cùng bạn trên hành trình chinh phục ngôn ngữ mới.
Nhật Ngữ Ohashi cung cấp các khóa học phong phú từ sơ cấp đến cao cấp, phù hợp với mọi đối tượng.
Các giảng viên tại Nhật Ngữ Ohashi đều là những người có kinh nghiệm dày dặn và am hiểu sâu rộng về tiếng Nhật. Mỗi học viên sẽ được xây dựng lộ trình học tập riêng, phù hợp với mục tiêu và khả năng của mình.
So với việc học trực tiếp tại trung tâm, hình thức học online tại Nhật Ngữ Ohashi giúp bạn tiết kiệm được chi phí đi lại và học phí.
Với Nhật Ngữ Ohashi, việc học tiếng Nhật chưa bao giờ dễ dàng và thuận tiện đến thế. Bạn không chỉ được trang bị kiến thức ngôn ngữ vững chắc mà còn được hòa mình vào văn hóa Nhật Bản thông qua các hoạt động ngoại khóa, giao lưu văn hóa.
Hãy liên hệ ngay qua Hotline: 0849 89 29 39 để khám phá thế giới tiếng Nhật một cách trọn vẹn nhất!
Xem thêm: Tiếng Nhật có vai trò quan trọng như thế nào trong đời sống hiện nay
Bài viết trên đây, Nhật Ngữ Ohashi đã tổng hợp toàn bộ kiến thức về động từ ghép tiếng Nhật chia sẻ đến các bạn. Hy vọng, qua những thông tin hữu ích trên có thể giúp ích cho quá trình học và luyện nói tiếng Nhật của bạn.
Chia sẻ: